𝐍𝐠𝐮̛̃ 𝐏𝐡𝐚́𝐩 𝐓𝐫𝐮𝐧𝐠 𝐂𝐚𝐨 𝐂𝐚̂́𝐩 𝟑 – Đ𝒐̣̂𝒏𝒈 𝒕𝒖̛̀ + 다 보니까  : “𝒗𝒊̀ (𝒍𝒊𝒆̂𝒏 𝒕𝒖̣𝒄 𝒍𝒂̀𝒎 𝒈𝒊̀) 𝒏𝒆̂𝒏”

𝐍𝐠𝐮̛̃ 𝐏𝐡𝐚́𝐩 𝐓𝐫𝐮𝐧𝐠 𝐂𝐚𝐨 𝐂𝐚̂́𝐩 𝟑

Động từ + 보니까  : “vì (liên tục làm gì) nên”

문장의 행동을 끊임없이 계속하고 나서 문장의 결과가 나타남.

(Làm hành động của vế trước liên tục không ngừng dẫn đến kết quả vế sau).

  1. 그 남자한테 너무 친절하게 해 주다 보니까 나를 사랑하게 되었나 봐요. Tôi hay( thường xuyên, liên tục) đối xử tốt với anh ta quá nên có lẽ anh ta đã yêu tôi.

--> Ở đây các bạn hiểu đối xử tốt ở đây không phải chỉ là một lần mà liên tục(quãng thời gian dài) nên có lẽ anh ấy đã yêu tôi.

Khác với câu:

  1. 그 남자한테 너무 친절하게 해 주니까 나를 사랑하게 되었나 봐요

(Vì tôi đối xử tốt với anh ta nên có lẽ anh ta đã yêu tôi) Câu 1 và câu 2 khác nhau là ở chỗ đó.

  • 외국에서 혼자 살다 보니까 고향이 그립습니다. Sống một mình lâu ở nước ngoài thì thấy nhớ quê hương.

—>Ở đây không thể dịch là “vì sống ở nước ngoài mà nhớ quê hương” mà phải hiểu là”vì sống ở nước ngoài lâu(sống mãi ở nước ngoài) nên thấy nhớ quê hương”

  • 텔레비전을 보다 보니까 시간 가는 줄 모르겠습니다. Xem tivi liên tục thì thời gian trôi đi lúc nào không biết. (Câu này cũng tương tự)

  • 날씨가 나쁘다 보니까 모임에 사람이 아무도 안 나왔다

Vì thời tiết xấu nên chẳng ai đến họp mặt

*Lưu ý:

-Có thể nói trong cấu trúc này ở vế trước mà là cái tốt thì vế sau nó cũng là cái kết quả tốt và ngược lại.

-Đứng trước đó luôn là động/tính từ.

※ Các bạn làm thử 3 câu dưới đây nha^^

  1. 매일 매일 고기만 (먹다)…살이 쪘어요.

=>1. 매일 매일 고기만 먹다 보니까 살쪘어요

  1. 매일 한국 친구를 (만나다)…한국어를 잘 하게 되었어요.

=>2.매일 한국친구를 만나다 보니까 한국어를 잘 하게 됐어요

  1. 매일 열심히 (공부하다) 자신감이 생겼어요

=>3. 매일 열심히 공부하다 보니까 한국어를 자신감이 생겼어요

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0869 358 458
chat-active-icon